Bu lông lục giác Bu lông lục giác
Quy cách: Đường kính thân từ ø6 đến ø72
- Chiều dài: Từ 10 - 300mm.
- Vật liệu: Thép carbon, inox, thép hợp kim, kim loại màu.
- Cấp bền: 4.6, 5.6, 6.8, 8.8, 10.9, 12.9
- Bước ren: Theo ren hệ mét hoặc ren hệ in (biên dạng ren: tam giác, hình thang, hình vuông).
- Bề mặt: Xi trắng, xi vàng, nhuộm đen, mạ kẽm nhúng nóng, hàng đen, sơn.
- Tiêu chuẩn: DIN 931, DIN 933
- Xuất xứ: China, KPF, Việt Nam
BLH019 Bu lông liên kết Số lượng: 100000 Sản phẩm


  •  
  • Bu lông lục giác

  • Mã sản phẩm: BLH019
  • Quy cách: Đường kính thân từ ø6 đến ø72
    - Chiều dài: Từ 10 - 300mm.
    - Vật liệu: Thép carbon, inox, thép hợp kim, kim loại màu.
    - Cấp bền: 4.6, 5.6, 6.8, 8.8, 10.9, 12.9
    - Bước ren: Theo ren hệ mét hoặc ren hệ in (biên dạng ren: tam giác, hình thang, hình vuông).
    - Bề mặt: Xi trắng, xi vàng, nhuộm đen, mạ kẽm nhúng nóng, hàng đen, sơn.
    - Tiêu chuẩn: DIN 931, DIN 933
    - Xuất xứ: China, KPF, Việt Nam


Số lượng
Liên hệ: 0989 794 783 ​
Bulong liên kết giác thường (hay bu lông) là sản phẩm được nhắc đến trong cơ khí, có hình dạng tròn, được tiện ren một cách tỉ mỹ và được lắp,  kết hợp với đai ốc được thiết kế để ghép nối, lắp ráp các chi tiết nhỏ thành hệ thống vững chắc như khung giàn, khối hình trụ, khối nhà... Nguyên lý hoạt động của bu lông chính là sự hoạt động của các khớp ren giúp tạo nên liên kết bền vững.

Bu lông có nhiều loại củng như hình dang khác nhau, chính vì lẽ đó nó được áp dụng ở nhiều chi tiết nối hay các công việc khác nhau tùy thuộc vào mức độ sử dụng. Các vật liệu chủ yếu chế tạo nên bu lông bao gồm: bu lông đồng, bu lông cacbon thường, thép cacbon chất lượng cao, thép hợp kim C35,30CrMnCA, 40CrNiMnA, C45, 38CrA...
 Để biết các phân loại các sản phẩm bulong chúng ta cùng tìm hiểu cách phân loại bu lông dưới đây:
 Phân loại theo vật liệu chế tạo:
Như chúng ta đề cập ở trên: vật liệu chế tạo bu lông được chia làm 3 loại : 
 - Chế tạo từ thép cacbon thường và thép hợp kim: loại này chia làm 2 dòng nhỏ
 + Bu lông phải qua xử lý nhiệt 
  bu lông cường độ cao: bulong cấp bền 8.8, 10.9; 12.9. Bulông loại này được sản xuất bằng vật liệu thép hợp kim có cấp bền tương đương hoặc vật liệu có cấp bền thấp hơn rồi sau đó thông qua xử lý nhiệt luyện để đạt cấp bền sản phẩm theo yêu cầu.
 Bulông không qua xử lý nhiệt: chủ yếu là bulong thường hoặc các bu lông có cường độ thấp. Bulông loại này được sản xuất từ vật liệu thép có cơ tính tương đương và sau khi gia công, bulong không cần xử lý nhiệt: Bulong cấp bền 4.8; 5.6; 6.6
 Bolt
 - Bulong được chế tạo từ thép không gỉ hay bu lông Inox. Đây là loại bu lông có khả năng chống ăn mòn hóa học hay ăn mòn điện hóa từ môi trường. Thông thường, người ta sử dụng vật liệu INOX 201, INOX 304, INOX 316, INOX 316L để sản xuất.
 - Bulong được chế tạo từ các kim loại màu, hợp kim màu: Đồng, nhôm, kẽm. Loại bu lông này được sản xuất từ chủ yểu để đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp đặc thù: ngành điện, chế tạo máy bay, sản xuất và xử lý nước…
 Cách phân loại này phụ thuộc vào thành phần hóa học, cơ tính, khả năng nhiệt luyện, khả năng chịu ăn mòn hóa học của bu lông, điều này liên quan trực tiếp đến tính chất cơ lý và điều kiện sử dụng bulong.
 2, Phân loại theo hình thức bảo vệ chống ăn mòn:
Bulongng đen, mộc: bu long sản xuất từ vật liệu thép cacbon
Bulong nhuộm đen
Bulong mạ kẽm điện phân, bu lông mạ kẽm nhúng nóng, bu long mạ màu cầu vồng, bu lông móng
Bulong INOX (INOX 201, INOX 304, INOX 316, INOX 316L…)
3, Phân loại theo phương pháp chế tạo và độ chính xác gia công
 Trên thực tế, còn có loại bu lông sản xuất siêu tinh vi, đây là loại bulông được sản xuất đặc biệt có yêu cầu khắt khe về độ chính xác gia công, chúng được sử dụng trong các mối liên kết đặc biệt, có dung sai lắp ghép nhỏ, các ngành cơ khí chính xác.
  
4, Phân loại theo chức năng làm việc
           Dựa trên mục đích sử dụng thì bulong được chia thành 2 loại chính: Bulong liên kết và bu long kết cấu. Cách phân loại này ảnh hưởng trực tiếp đến cấp bền, hình dáng và kích thước bulong.
 Bulong liên kết: là loại bu lông có chức năng liên kết các chi tiết với nhau, trong đó lực chịu tải chính là lực dọc trục, lực cắt không giữ vai trò quyết định. Loại này được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu tĩnh, ít chịu tải trọng động, các chi tiết máy cố định.
 Bulong kết cấu: được sử dụng trong các chi tiết thường xuyên chịu tải trọng động như kết cấu khung, dầm, các chi tiết máy lớn mà các bộ phận liên kết vừa chịu tải trọng dọc trục vừa chịu cắt.
 Phân loại theo nhiều lĩnh vực:
 Theo cách phân loại này, bulong được chia thành nhiều loại theo các ngành công nghiệp sản xuất khác nhau:
         – Bu long sử dụng trong lĩnh vực xây dựng, bu lông liên kết các khối khung sườn nhà
         – Bu long sử dụng cho các công trình đường sắt: bu long cắt đứt, bu lông cấp bền cao…
         – Bu long sử dụng trong các công trình trên biển
III. Ứng dụng
 Mối lắp ghép bằng bu lông liên kết có thể chịu tải trọng kéo, uốn, cắt, mài mòn… có độ ổn định lâu dài và có khả năng tháo lắp cũng như hiệu chỉnh mối ghép dễ dàng, nhanh chóng mà không đòi hỏi công nghệ phức tạp. Do có nhiều công dụng nên sản phẩm bulong có mặt ở tất cả các lĩnh vực: cơ khí, lắp ráp, chế tạo thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng dân dụng, nhà xưởng công nghiệp, công trình giao thông, cầu cống…


Liên hệ mua hàng:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ TM & XD CƠ KHÍ HOÀNG ANH
Hotline: 0989 794 783 - 0246 2910 546
Email: nguyenphuongthanh8x@gmail.com
VPGD: 1069 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội
Website: http://bulongha.com

  Ý kiến bạn đọc

Sản phẩm cùng loại
Bulong chữ T inox 316
Giá: Liên hệ
Bulong đầu vuông - côn 4 chiều
Giá: Liên hệ
Bulong chốt bánh xe
Giá: Liên hệ
Bu lông gầu tải
Giá: Liên hệ
Bu lông đầu tròn cổ vuông
Giá: Liên hệ
Bu lông ngạnh
Giá: Liên hệ
Bu lông chữ T
Giá: Liên hệ
Bu lông F10T

Bu lông F10T

F10T001

Giá: Liên hệ
 
back to top
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây