d : Đường kính trong
D: đường kính ngoài
d2: đường kính mặt ngoài lớn nhất của ca trong
D2 : Đường kính mặt trong lớn nhất của ca ngoài
B: Độ dày
di : kích thước đường lăn ở ca trong
Di : kích thước đường lăn của ca ngoài
Vòng bi có các cỡ sau :
Bi siêu nhỏ : D<26mm bi="" nh="" 26="" d="" 60mm="" p="">
Bi nhỏ và vừa : 60<D<120mm bi="" l="" n="" v="" a="" 120="" d="" 200mm="" p="">
Bi lớn 200<D<440mm bi="" c="" t="" l="" n="" 440="" d="" 2000mm="" p="">
Bi hạng to và nặng D>2000mm
1. Ý nghĩa về kích thước:
- Hai con số sau cùng chỉ chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00-99 (20mm< D <5000mm)
- Ví dụ : vòng bi có ký hiệu 2315
Ta sẽ lấy trị số hai chữ số sau cùng x với 5 : Ta có 15x5 = 75mm
Có nghĩa là đường kính trong là 75mm (đường kính lỗ vòng bi)
. Vòng bi 304
Trị số 4 x 5 = 20mm. Đường kính trong là 20mm
Như vậy từ 04 trở lên đều sẽ nhân với hệ số 5. Còn lại từ 04 trở xuống có ký hiệu đặc biệt.
00 : 10mm
01 : 12mm
02 : 15mm
03 : 17mm
2. Ý nghĩa về chịu tải :
Con số thứ 3 từ phải sang trái:
3. Ý nghĩa phân loại:
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0-9
4. Ý nghĩa về kết cấu:
Số thứ 5 từ phải sang trái
Ví dụ đọc thông số của vòng bi có ký hiệu 60304
- Đường kính vòng trong 04x5 = 20mm
- Chịu tải trọng trung bình
- Bi tròn một lớp
- Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá
Chú ý : Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm)
Ví dụ : 678 thì d=8mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn
5. Khe hở vòng bi :
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn